TÌM HIỂU BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
TÌM HIỂU BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
(Những hiểu biết tối thiểu nhất, căn cơ nhất)
Chương VI:Người tham gia tố tụng:
Đ58:Quyền và nghĩa vụ của đương sự:
Các đương sự có quyền và nghĩa vụ bao gồm:Phải cung cấp chứng cứ và chứng minh;yêu cầu người khác(cá nhân, tổ chức) cung cấp chứng cứ;yêu cầu toà thu thập chứng cứ trong trường hợp mình không thể tự thu thập được;yêu cầu toà triệu tập người làm chứng; yêu cầu toà giám định chứng cứ; yêu cầu toà khi cần hỏi các đương sự;yêu cầu toà áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời; được biết và được sao chép chứng cứ; được thoả thuận với các đương sự; tự mình bảo vệ, hoặc nhờ người khác bảo vệ; được đối chất với các đương sự và nhân chứng; được tranh luận tại toà; được kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của toà; được yêu cầu người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết dịnh của toà
Đ59:Quyền và nghĩa vụ của nguyên đơn:
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của các đương sự, nguyên đơn còn có thêm các quyền và nghĩa vụ sau:Được rút đơn, hoặc giữ nguyên, hoặc bổ sung, thay đổi yêu cầu nội dung khởi kiện
Đ60:Quyền và nghĩa vụ của bị đơn:
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của các đương sự, bị đơn còn có thêm các quyền và nghĩa vụ sau:Cấp nhận hoặc bác bỏ yêu cầu của nguyên đơn, có quyền yêu cầu và phản tố đối với nguyên đơn
Chương VII:Chứng minh và chứng cứ:
Đ80.Những tình tiết sự kiện không phải chứng minh bao gồm:
Những tình tiết, sự kiện đã rõ ràng mà mọi người đều biết và được toà thừa nhận; những tình tiết, sự hiện có trong các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; những tình tiết, sự kiện có trong các văn bản đã được công chứng, chứng thực; đương sự thừa nhận hoặc không phản đối; sự thừa nhận của người đại diện cho mình
Đ82.Nguồn chứng cứ bao gồm:
Các tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được;các vật chứng nhân chứng; lời khai; kết luận của việc giám định, định giá; tập quán; . . .
Chương VIII.Các biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Đ99 đến Đ126:Trong các trờng hợp sau, đương sự có quyền yêu cầu toà, và toà phải áp dụng(cho dù các đương sự không có đơn yêu cầu) các biện pháp khẩn cấp tạm thời:yêu cầu bồi thường do tính mạng, sức khoẻ, bị xâm hại; yêu cầu tạm ứng tiền lương; khởi kiện khi bị sa thải, hoặc chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; yêu cầu về chế độ trợ cấp, chế độ bảo hiểm và về kinh tế bị xâm hại; yêu cầu phải có nghĩa vụ về cấp dưỡng;. . .Kể từ khi nhận được đơn yêu cầu, sau 3 ngày toà phải có quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay, cho dù bị kháng cáo, kháng nghị
Chưng XI.Thời hạn tố tụng:
Đ159.Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là 2 năm. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là 1 năm
Chương XII.Khởi kiện và thụ lí
Đ167.Kể từ ngày nhận được đơn, trong thời hạn 5 ngày, toà phải ra một trong các quyết định sau:Tiến hành thủ tục thụ lí; trả đơn, nếu không thuộc thẩm quyền; hoặc chuyển đơn tới người có thẩm quyền giải quyết
Đ171.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo nộp án phí, nguyên đơn phải nộp án phí, nếu không nộp thì bị coi là từ bỏ vụ án. Vụ án được thụ lí kể từ ngày toà nhận được biên lai thu án phí từ nguyên đơn
Đ 174.Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày thụ lí, toà phải ra thông báo đã thụ lí vụ án cho bị đơn biết
Đ179.Thời hạn chuẩn bị xét xử là:4 tháng đối với các trường hợp tranh chấp về:quyền sở hữu tài sản, hợp đồng dân sự, thừa kế, yêu cầu bồi thường,quyền sử dụng đất, hôn nhân và gia đình,. . ., trường hợp phức tạp thì cũng không được gia hạn quá 1 tháng; 2 tháng đối với các vụ tranh chấp về:kỉ luật lao động,yêu cầu bồi thường thiệt hại về tính mạng sức khoẻ bị xâm hại, yêu cầu trả trợ cấp về chế độ thôi việc, bảo hiểm XH, . . ., trường hợp đặc biệt thì cũng không được gia hạn quá 2 tháng
Đ188.Quyết định công nhận về việc thoả thuận giữa các đương sự có hiệu lực ngay sau khi ban hành; không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm; nhưng có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Chương XIV.Toà sơ thẩm:
Đ197.Về nguyên tắc xét xử:trực tiếp, bằng lời nói và liên tục:toà hỏi và nghe lời trình bày của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, nhân chứng; toà xem xét kiển tra tài liệu, chứng cứ; toà tổ chức đối chất tranh tụng. Bản án chỉ được căn cứ vào: việc hỏi, nghe, các chứng cứ, và việc đối chất, tranh tụng tại toà. Sau khi xét xử, toà phải tuyên án, trờng hợp phức tạp cũng không được quá 5 ngày làm việc
Đ208.Toà không được hoãn phiên toà quá 30 ngày
Đ209.Nội quy phiên toà:Nếu không được toà triệu tập, người dưới 16 tuổi không được tham gia; nọi người phải đứng dậy khi toà vào phòng xét xử; các đương sự và những người tham gia được hỏi, trả lời và phát biểu khi toà cho phép
Đ217.Thủ tục hỏi:toà hỏi nguyên đơn, toà hỏi bị đơn, toà hỏi người có quyền và nghĩa vụ liên quan về việc : có rút đơn hay không, có thay đổi yêu cầu hay không, có yêu cầu phản tố hay không, có yêu cầu độc lập hay không?
Đ220.Toà hỏi các đương sự về việc có tự thoả thuận được hay không. Nếu được thì quyết định công nhận về việc tự thoả thận có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
Đ221.Toà nghe lời trình bày của các đương sự:Nguyên đơn trình bày yêu cầu, nêu ra chứng cứ và chứng minh;bị đơn trình bày ý kiến theo yêu cầu của nguyên đơn, về yêu cầu phản tố, nêu ra chứng cứ và chứng minh; người có quyền và nghĩa vụ liên quan trình bày ý kiến và yêu cầu về quyền độc lập, nêu ra chứng cứ và chứng minh
Đ222.Tranh luận tại toà theo trình tự:nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan
Đ233.Chủ toạ phiên toà không được hạn chế thời gian tranh luận, mà phải tạo điều kiện cho các đương sự tranh luận; toà chỉ có quyền cắt ý kiến khi ý kiến không có liên quan đến vụ án
Đ236.Kể từ ngày kết thúc tranh luận, không quá 5 ngày, toà phải tuyên án; sau 3 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên toà, toà phải gửi bản án, hoặc trích lục bản án cho các đương sự
Chương XV. Xét xử phúc thẩm:
Đ243.Người có quyền kháng cáo bản án, quyết định của toà sơ thẩm bao gồm:các đương sự, người đại diện cho các đương sự
Đ245.Thời hạn kháng cáo: kể từ khi tuyên án, đối với bản án cấp sơ thẩm là 15 ngày; đối với QĐ đình chỉ, hoặc QĐ tạm đình chỉ là 7 ngày, kể từ ngày nhận được QĐ
Đ244.Đơn kháng cáo phải gửi cho toà sơ thẩm đã ra QĐ hoặc BA, để toà sơ thẩm chuyển hồ sơ cho toà phúc thẩm. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo nộp án phí, nguyên đơn phải nộp án phí, nêu không thì bị coi là từ bỏ vụ án
Đ250.Viện trưởng VKS cùng cấp và Viện trưởng VKS cấp trên có quyền kháng nghị bản án, quyết định của toà sơ thẩm để yêu cầu toà phúc thẩm xét xử theo thủ tục phúc thẩm
Đ257.Toà phúc thẩm phải thụ lí vụ án sau khi nhận được hồ sơ từ toà sơ thẩm, hoặc từ Viện trưởng VKS, hoặc từ Chánh án
Đ258.Kể từ ngày thụ lí, trong thời hạn 2 tháng, toà phúc thẩm phải ra một trong các QĐ về:đưa vụ án ra xét xử, tạm đình chỉ, hoặc đình chỉ vụ án. Nếu gia hạn thì cũng không được quá 1 tháng. Trong thời gian 1 tháng, kể từ ngày có QĐ đưa vụ án ra xét xử, toà phải mở phiên toà xét xử, nếu gia han thì cũng không được quá 2 tháng
Đ261.Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, toà có quyền ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ các biện pháp khẩn cấp tạm thời
Chương XVIII.Thủ tục giám đốc thẩm
Đ285.Quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm gồm:Viện trưởng VKSNDTC,Chánh án TANNTC có quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của toà án các cấp;Chánh án TA, Viện trưởng VKS cấp tỉnh có quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lự pháp luật của cấp sơ thẩm
Đ288.Thời hạn kháng nghị theo thủ tục Giám đốc thẩm là 3 năm
Đ293.Thời hạn mở phiên toà GĐT là 4 tháng, kể từ khi nhận được kháng nghị
Đ304.Tái thẩm là xem xét giải quyết bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, nhưng bị kháng nghị vì có những tình tiết mới làm thay đổi những nội dung cơ bản của BA,QĐ mà đương sự phông thể biết được
Đ308.Thời hạn kháng nghị tát thẩm là 1 năm
ChươngXXIX.Thủ tục giải quyết việc dân sự
Đ311.Việc dân sự là việc không có tranh chấp nhưng có yêu cầu công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lí làm nảy sinh quyền và nghĩa vụ dân sự, chẳng hạn như các yêu cầu về : hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh và thương mại
Đ317.Thời hạn kháng cáo, kháng nghị: với cùng cấp là 7 ngày, với cấp trên là 15 ngày
Chương XXX.Thi hành BA,QĐ
Đ375.Những BA,QĐ có hiệu lực thi hành gồm:BA,QĐ hoặc phần BA,QĐ của cấp sơ thẩm mà không bị kháng cáo, kháng nghị;BA,QĐ của cấp phúc thẩm;QĐ áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của cấp sơ thẩm được thi hành ngay, mặc dù bị kháng cáo kháng nghị
Đ377.Nguyên đơn phải viết đơn yêu cầu cơ quan thi hành án, thi hành án khi BA,QĐcủa toà án đã có hiệu lực pháp luật
Còn nữa
1 Góp ý:
xin cho toi vai loi khuyen theo nhung noi dung tren.
Xin cam on
vui long goi qua email: ltminh762003@yahoo.com
Gởi góp ý mới
<< Trở về